ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ THỐNG KÊNH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 97/QĐ - UBND
|
Thống Kênh, ngày 22 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm
yết công khai Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ THỐNG KÊNH
Căn cứ Luật tổ chức Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ xung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số ngày 19/12/2023của UBND tỉnh
Hải Dương về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Văn Hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Công chức Văn hóa – xã
hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công khai kèm theo Quyết định này là Danh mục
thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ thể như sau:
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung: 08 thủ tục hành chính. Nội dung của từng thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định: Quyết
định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng
11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi ,chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 3698/QĐ-BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chi tiết, tại Phụ lục I đính kèm).
2.
Phê duyệt 06 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, tại Phụ lục III đính kèm).
3. Bãi bỏ 19 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ và giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Chi tiết, tại Phụ lục II đính kèm).
(Có
Phụ lục đính kèm kèm)
Điều 2. Công chức Văn hóa – xã hội có trách nhiệm cập nhật, niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các Bộ phận chuyên môn thuộc
UBND xã Thống Kênh; tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng
quy định.
Điều 3. Công chức Văn hóa- xã hội, Công chức văn phòng
- Thống kê phụ trách kiểm soát thủ tục hành chính; Bộ phận Một cửa và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP HĐND&UBND huyện;
- CT, PCT UBND TT;
- Bộ phận Một cửa;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Vũ Xuân Kiêm
|
Phụ lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH , SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo
Quyết định số 3054 /QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH (Có hiệu lực từ ngày 25/12/2023)
|
1
|
Cấp
lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập của cơ sở cung cấp
dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập
cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
|
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
3
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo
lực gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH (Có hiệu lực từ ngày 25/12/2023)
|
|
1
|
Thủ tục cấm tiếp xúc
|
12 giờ
kể từ khi
|
Bộ phận
Tiếp
|
Chưa
quy định
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình
|
|
theo quyết định
của
|
Chủ tịch Ủy ban
|
nhận và Trả
|
|
số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
|
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
|
nhân dân
|
kết quả thuộc
|
|
- Nghị định
số 76/2023/NĐ-CP ngày
|
|
dân cấp xã theo đề
|
cấp xã nhận được
|
Ủy ban nhân
|
|
01/11/2023của Chính phủ
quy định chi
|
|
nghị của cơ quan, tổ
|
đề nghị cấm
tiếp
|
dân cấp
xã.
|
|
tiết một số Điều của Luật Phòng,
|
|
chức cá nhân
|
xúc.
|
|
|
chống bạo lực gia
đình
|
2
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết
|
12 giờ
kể từ khi
|
Bộ phận
Tiếp
|
Chưa
quy định
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình
|
|
định cấm tiếp xúc theo
|
Chủ tịch Uỷ ban
|
nhận và Trả
|
|
số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
|
|
đơn đề nghị
|
nhân dân cấp xã
|
kết quả thuộc
|
|
- Nghị định
số 76/2023/NĐ-CP ngày
|
|
|
nhận được đơn
đề
|
Ủy ban nhân
|
|
01/11/2023của Chính phủ
quy định chi
|
|
|
|
dân cấp
xã.
|
|
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
nghị hủy
bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
|
|
|
tiết một số Điều
của Luật Phòng,
chống bạo lực gia
đình
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM (Có hiệu lực từ ngày 15/01/2024)
|
1
|
Thủ tục phê duyệt
nội dung tác
phẩm mỹ thuật,
tác phẩm nhiếp
ảnh nhập khẩu
cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản trả lời
kết quả phê
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương.
|
1. Đối với tác
phẩm mỹ thuật
+ Đối
với 10 tác
phẩm đầu
tiên:
300.000 đồng/
tác
phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm số
49:
270.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ
50
trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định,
|
- Thông tư 28/2014/TT BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán
hàng quá quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư
260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
-
Thông tư số 26/2018/TT- BVHTTDL ngày 11 tháng
9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường
hợp không phê
duyệt nội dung tác
phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
|
tối đa
không
quá
15.000.000 đồng
2. Đối với tác
phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối
với 10 tác
phẩm đầu
tiên:
100.000 đồng/
tác
phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm số
49: 90.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 28/2014/TT- BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
|
II
|
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương .
|
Chưa ban hành văn
bản phí, lệ phí.
|
-
Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng
6 năm
2009.
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
lịch có trách nhiệm
xem xét và trả lời về thời
hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
|
|
|
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010
quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06
tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa - Thông
tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng
ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
-
Thông tư số 07/2011/TT- BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
2
|
Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịchcó
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện
vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịchquyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân
|
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hải Dương.
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng
6 năm
2009.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06
tháng 11 năm 2010;
-
Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao
và Du lịch ban hành.
|
Phụ lục III
DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số
3054 /QĐ-UBND ngày19tháng /12/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hải Dương)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
I
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
1
|
1.004723.000.00.00.H23
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
Thông
tư số 12/2023/TTBVHTTDL ngày 25
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên
tịch ban hành
|
I
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
|
|
1
|
2.001414.000.00.00.H23
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
2
|
1.003310.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp lại
Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
3
|
1.001420.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
4
|
1.001407.000.00.00.H23
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thầm quyền của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
5
|
1.000919.000.00.00.H23
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh)
|
6
|
1.000817.000.00.00.H23
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia
đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh)
|
7
|
1.000104.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân
viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
|
8
|
2.000022.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực
gia đình
|
9
|
1.005441.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
10
|
1.000454.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận nghiệp
vụ về chăm sóc
nạn nhân
bạo lực gia đình.
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023của
Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
11
|
1.000433.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
12
|
1.000379.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
I
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
|
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.003243.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
|
2
|
1.003226.000.00.00.H23
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
3
|
1.003185.000.00.00.H23
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện)
|
4
|
1.003140.000.00.00.H23
|
Thủ tục cấp Giấy
Chứng nhận đăng
ký hoạt động
của cơ sở tư vấn
về phòng, chống
bạo lực gia
đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
5
|
1.003103.000.00.00.H23
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện)
|
6
|
1.001874.000.00.00.H23
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia
đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
Phụ lục II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHCTHUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số
3054 /QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
1. Thủ đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
1.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét và
trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1.2.
Hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ của tổ chức, cá
nhân
|
Phòng Quản lý Di sản
văn hóa/ thành viên tổ đăng ký
|
Phê
duyệt Quyết định thành lập Tổ đăng
kýhiện vật và Kế hoạch hoạt động của Tổ đăng ký
|
Nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và Dự thảo Quyết định thành lập Tổ đăng ký hiện vật và Kế hoạch hoạt động của Tổ đăng ký
|
Phòng Quản lý
Di sản văn hóa
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ đăng ký
hiện vật tiến
hành
thủ tục
đăng ký
hiện vật theo
quy định
|
Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Trả kết quả/ hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Chuyển trả kết quả/hồ
sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Phòng Quản lý Di sản văn hóa
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký do Tổ đăng ký hiện vật lập, Dự thảo Giấy chứng nhận trình Giám đốc Sở quyết định
|
Phòng Quản lý
Di sản văn hóa
|
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho Phòng Quản lý Di sản văn hóa trong thời gian ½ ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b)
Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Di sản văn hóa tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, Phòng Quản lý Di sản văn hóa xem xét hồ sơ
và Dự thảo Quyết
định thành lập Tổ đăng ký
và Kế hoạch hoạt động của Tổ đăng ký.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Giám đốc Sở xem xét phê duyệt Quyết định
thành lập Tổ đăng ký và ban hành Kế hoạch
hoạt động của Tổ đăng ký.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tổ đăng ký tổ chức thẩm định và đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Trong
thời hạn 9,5 ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành
thủ tục đăng ký, Phòng Quản lý Di sản văn hóa có trách nhiệm
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký mà Tổ đăng
ký hiện vật lập hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ trình Giám đốc Sở kết quả giải
quyết hồ sơ (Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia hoặc văn bản trả
lời nêu rõ lý do và có hướng dẫn nếu không đủ
điều kiện).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám
đốc Sở ký duyệt kết quả trả lời, chuyển Văn thư vào số văn bản.
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc, Phòng
Quản lý Di sản văn hóa thực hiện số hóa theo
quy định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả từ Phòng Quản lý Di sản văn hóa và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Thủ tục Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung
cấp dịch vụ trợ giúp phòng,
chống bạo lực gia đình
1.1. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.2.
Hướng
dẫn, tiếp
nhận hồ
sơ của
tổ chức,
cá nhân
|
Chuyển
trả kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Phòng
Quản lý Văn hóa và
Gia đình
|
Nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế, dự thảo Giấy chứng nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện hoặc văn bản từ chối nếu hồ sơ không đủ điều kiện
|
Phòng
Quản lý Văn hóa và
Gia đình
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Trả kết quả/ hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
1.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình trong thời gian ½ ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem xét, ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc Phòng Quản lý Văn hóa và gia đình tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản
thông báo cho người nộp hồ sơ để
hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn
2,5 ngày làm việc tiến hành thẩm định thực tế,
dự
thảo Giấy chứng Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng,
chống bạo lực gia đình (cấp lần đầu) hoặc dự
thảo văn bản trả lời không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng,
chống bạo lực gia đình (nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận) trình Lãnh
đạo Sở VHTTDL.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở VHTTDL ký duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ, chuyển Văn thư vào số văn bản.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và gia đình thực hiện số hóa
theo quy định và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh nhận kết quả từ
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
2.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Các bước thực hiện
B1
Nội dung công việc
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân
Trách nhiệm thực hiện
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thời gian thực
hiện
½ ngày làm việc
Nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế,
B2 dự thảo
Giấy chứng nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện hoặc văn bản từ chối
nếu hồ sơ không
đủ điều kiện
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình
2,5
ngày làm việc
B4 Phê duyệt kết quả
Lãnh đạo Sở
VHTTDL
½ ngày làm việc
Chuyển trả kết
quả/hồ sơ đến Trung
B5 tâm Phục vụ
hành chính công
Trả kết quả/ hồ sơ cho tổ
B6 chức, cá nhân
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
½ ngày làm việc
Không tính
thời gian
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ
chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình trong thời gian ½ ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem xét, ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong
thời hạn ½ ngày làm việc Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình dự
thảo Giấy chứng nhận đăng
ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình (cấp lại lần…)
hoặc dự thảo văn bản trả lời không đủ điều kiên cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận trình Lãnh đạo Sở VHTTDL.
- Trong thời
hạn ½ ngày làm việc, Lãnh đạo Sở VHTTDL ký duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ, chuyển Văn thư vào số văn bản.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và gia đình thực hiện số hóa
theo quy định và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh nhận kết quả từ
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ
sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
3.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Các bước thực hiện
B1
Nội dung công việc
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân
Trách nhiệm thực hiện
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thời gian
thực hiện
½ ngày làm việc
Nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế, dự
B2 thảo
Giấy chứng nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện hoặc văn bản từ chối nếu
hồ sơ không đủ
điều kiện
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình
07
ngày làm việc
Phê duyệt kết
B3 quả
Lãnh đạo Sở
VHTTDL
02
ngày làm việc
Chuyển trả
kết quả/hồ sơ đến Trung
B4 tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Trả kết quả/ hồ sơ cho tổ
B5 chức, cá nhân
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
½ ngày làm việc
Không tính
thời gian
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ
chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình trong thời gian ½ ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem xét, ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc Phòng Quản lý Văn hóa và gia đình tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản
thông báo cho người nộp hồ sơ để
hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn
2,5 ngày làm việc tiến hành thẩm định thực tế,
dự
thảo Giấy chứng Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng,
chống bạo lực gia đình (cấp lần đầu) hoặc dự
thảo văn bản trả lời không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng,
chống bạo lực gia đình (nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận) trình Lãnh
đạo Sở VHTTDL.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở VHTTDL ký duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ, chuyển Văn thư vào số văn bản.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và gia đình thực hiện số hóa
theo quy định và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh nhận kết quả từ
Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I.
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1.
Thủ tục cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp
xã theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
1.1. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được đề
nghị cấm tiếp xúc.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Các bước thực
hiện
B1
Nội dung công việc
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
Trách nhiệm thực hiện
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết
quả
Thời gian thực
hiện
02 giờ
B2 Xác minh thông
tin
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xác minh thông tin
04 giờ
Dự thảo Quyết định cấm tiếp xúc
B3 hoặc văn bản trả lời
Công chức Văn
hóa – Xã hội
02 giờ
B4 Phê duyệt kết
Lãnh đạo UBND
cấp xã
02 giờ
B5 Chuyển trả kết quả/hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
Công chức Văn
hóa – Xã hội
02 giờ
Trả kết quả/ hồ sơ cho
B6 tổ chức, cá nhân
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Không tính
thời gian
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho công
chức Văn hóa – Xã hội trong thời gian
02 giờ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện ngay hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Công chức Văn hóa – Xã hội nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành theo dõi, tổng hợp giải
quyết hồ sơ:
Trong thời gian 04 giờ, kể từ lúc tiếp nhận đề nghị,
công chức Văn hóa – Xã hội đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp xác minh thông tin hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin.
Trong thời gian 02 giờ, công chức Văn hóa – Xã hội dự thảo
Quyết định hành chính về việc cấm
tiếp xúc hoặc văn bản trả lời không chấp thuận (nêu rõ lý do không ra quyết
định).
-
Trong thời hạn 02 giờ,
Chủ tịch UBND xã ký
duyệt kết quả giải quyết hồ
sơ.
-Trong thời hạn 02 giờ Công chức Văn hóa – Xã hội thực hiện số hóa kết quả theo quy định và chuyển
kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
nhận kết quả từ Công chức Văn hóa – Xã
hội và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
2.1. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
nhận được đơn
đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc.
2.2.
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
Trả kết quả/ hồ sơ
cho
tổ chức, cá nhân
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả
|
Chuyển trả
kết quả/hồ
sơ đến
Bộ phận
Tiếp nhận
hồ sơ
và Trả
kết quả
|
Công chức Văn
hóa – Xã hội
|
Dự thảo
Quyết định hủy bỏ cấm tiếp xúc hoặc văn bản trả lời
|
Công chức Văn
hóa – Xã hội
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả
|
Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho công
chức Văn hóa – Xã hội trong thời gian
02 giờ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện ngay hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Công chức Văn hóa – Xã hội nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả và tiến hành theo dõi, tổng hợp giải
quyết hồ sơ:
Trong thời gian 05 giờ, kể từ lúc tiếp nhận đề nghị,
công chức Văn hóa – Xã hội dự thảo Quyết định hành chính
về việc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc hoặc văn bản trả lời không chấp thuận (nêu rõ lý do không ra quyết
định).
-
Trong thời hạn 03 giờ,
Chủ tịch UBND xã ký
duyệt kết quả giải quyết hồ
sơ.
-
Trong thời hạn 02 giờ Công chức Văn hóa – Xã hội thực hiện số hóa kết quả theo quy định và chuyển
kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
nhận kết quả từ Công chức Văn hóa – Xã
hội và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.